Tiêu chuẩn nghiệm thu vật liệu cát đá xi măng - Nhà Phân phối Hải An
Tiêu chuẩn nghiệm thu xi măng, nghiệm thu vật liệu xây dựng nhằm giúp giúp chủ đầu tư kiểm tra và kiểm định lại vật liệu tránh xảy ra những sai sót trong quá trình xây dựng.
Tiêu chuẩn nghiệm thu xi măng
Vậy tiêu chuẩn nghiệm thu vật liệu cát đá xi măng là gì? Các quy định về tiêu chuẩn nghiệm thu xi măng như thế nào? Hãy cùng Xi măng Hải An tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
1. Tiêu chuẩn nghiệm thu vật liệu cát đá xi măng là gì?
Nghiệm thu cát đá xi măng là việc kiểm tra tiêu chuẩn của các loại vật liệu và cho phép đưa vật liệu vào sử dụng cho công trình. Đơn vị thi công phải thực hiện thí nghiệm, kiểm tra toàn bộ các chỉ tiêu kỹ thuật theo yêu cầu.
1.1 Tại sao nên nghiệm thu vật liệu cát đá xi măng?
Việc thực hiện nghiệm thu vật liệu cát đá xi măng mang lại nhiều lợi ích như:
- Giúp chủ đầu tư thu nhận công trình, kiểm tra và kiểm định lại chất lượng vật liệu.
- Kiểm tra đảm bảo công trình có đạt tiêu chuẩn trước khi đưa vào sử dụng.
- Nghiệm thu để đảm bảo công trình có được xây dựng theo đúng bản thiết kế, theo đúng hợp đồng.
- Giúp phát hiện ra lỗi sai nhanh chóng để khắc phục hiệu quả, tránh sai sót về sau.
- Nghiệm thu công trình để biết lỗi thuộc về trách nhiệm của ai, tìm hướng giải quyết ra sao tốt nhất.
1.2 Hồ sơ nghiệm thu vật liệu cát đá xi măng
Quá trình nghiệm thu này cần có sự chấp thuận của chủ đầu tư, đơn vị tư vấn và giám sát công trình. Bên cạnh đó cần chuẩn bị bộ hồ sơ nghiệm thu đầy đủ. Bộ hồ sơ cần có:
- Bảng liệt kê rõ ràng các loạt vật tư có ghi rõ thông số kỹ thuật, thương hiệu, mẫu, có kèm theo catalog.
- Tờ phiếu yêu cầu nghiệm thu vật liệu đầu vào.
- Tờ biên bản nghiệm thu vật liệu xây dựng trước khi đưa vào sử dụng xây dựng.
- Các tài liệu cần thiết khác (nếu có) đính kèm theo.
2. Các tiêu chuẩn nghiệm thu cát đá xi măng
Mỗi loại vật liệu sẽ có những tiêu chuẩn nghiệm thu đánh giá riêng, dưới đây là các tiêu chuẩn nghiệm thu cát đá xi măng.
2.1 Tiêu chuẩn nghiệm thu xi măng
- Được quy định và áp dụng theo tiêu chuẩn: TCVN 6260-2009 và TCVN 2682-2009.
- Theo quy định: Mỗi lô xi măng < 40 tấn phải thực hiện công tác lấy 02 mẫu thí nghiệm, mỗi mẫu có trọng lượng 20kg để làm thí nghiệm. Mẫu xi măng phải được đều ở tất cả các bao xi măng có trong kho chứa, mỗi bao lấy 1kg.
- 1 mẫu thử được lấy để làm thí nghiệm, còn 1 mẫu còn lại được lưu giữ để làm công tác đối chứng khi cần thiết. Mẫu lưu này có giá trị trong khoảng thời gian là 60 ngày; trong khoảng thời gian này nếu không có bất kỳ khiếu nại nào giữa bên mua và bán về các thắc mắc ở kết quả thí nghiệm thì phòng thí nghiệm sẽ tiến hành các thủ tục hủy bỏ mẫu lưu.
- Khi xi măng được đưa đến công trình xây dựng thì đại diện cả 2 bên nhà đầu tư và chủ dầu tư sẽ cùng nhau lấy mẫu đóng gói, niêm phong và lập biên bản để gửu đến các Công ty có phòng thí nghiệm uy tín để tiến hành kiểm nghiệm. Các mẫu thử này phải được để trong hộp kín bảo quản nơi khô ráo tránh nước và các hóa chất khác.
2.2 Tiêu chuẩn nghiệm thu cát
- Được quy định và áp dụng theo tiêu chuẩn: TCVN 7570-2006, TCVN 7572-2006, TCXD 127-1985.
- Cát xây dựng được chia làm 4 loại: Cát to, vừa, nhỏ và cát mịn.
- Cứ 100m3 cát xây dựng thì sẽ lấy 1 mẫu thử với khối lượng tối thiểu là 50kg và được lấy rải rác ở nhiều vị trí khác nhau trong một đống cát cùng loại, đóng gói, lập biên bản và tiến hành mang đi thí nghiệm.
- Kết quả thí nghiệm cát xây dựng là cơ sở để thực hiện công tác nghiệm thu và là căn cứ để thiết kế thành phần bê tông.
2.3 Tiêu chuẩn nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng
Bộ GTVT vừa có Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/8/2012. Quyết định ban hành quy định tạm thời về kỹ thuật thi công nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng trong xây dựng công trình giao thông.
Theo đó, việc nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng sau khi hoàn thành phải được thực hiện trên từng 1Km đường theo các chỉ tiêu yêu cầu ở Bảng 28.
Bảng 28 - Các chỉ tiêu áp dụng cho việc nghiệm thu mặt đường BTXM | |||||
Nội dung kiểm tra |
Sai số cho phép đối với mặt đường BTXM |
||||
Đường cao tốc, cấp I, cấp II, cấp III |
Các cấp đường khác |
||||
Cường độ kéo khi uốn của mẫu dầm, MPa |
100% thỏa mãn yêu cầu ở Bảng 10 |
||||
Cường độ ép chẻ/bửa của mẫu khoan hiện trường (TCVN 3120:1993) |
Cứ 3km của mỗi làn đường khoan lấy lõi 1 mẫu; lề đường cứng tính là một làn đường; xác định độ ép chẻ và chiều dày tấm |
||||
Chiều dày tấm, mm |
Giá trị trung bình ≥ -5; các biệt ≥ -10 |
||||
Độ bằng phẳng |
Thước 3 mét (TCVN 8864:2011) |
Đạt yêu cầu |
Đạt yêu cầu |
||
Chỉ số IRI, m/km (TCVN 8865:2011) |
≤ 2.0 |
≤ 3.2 |
|||
Chiều sâu cấu tạo rãnh chống trượt thông qua độ nhám trung bình bề mặt (TCVN 8866:2011), mm |
Đoạn đường bình thường |
0.7 ÷ 1.10 |
0.5 ÷ 0.90 |
||
Đoạn đường đặc biệt |
0.8 ÷ 1.20 |
0.60 ÷ 1.00 |
|||
Độ chênh cao tấm liền kề, mm |
≤ 2 |
≤ 3 |
|||
Độ chênh cao giữa 2 mép khe dọc liền kề, mm |
Giá trị trung bình ≤ 3; |
Giá trị trung bình ≤ 5; |
|||
Cực trị ≤ 5 |
Cực trị ≤ 7 |
||||
Độ thẳng của khe, mm |
≤ 10 |
||||
Độ lệch tim đường trên mặt bằng, mm |
≤ 20 |
||||
Chiều rộng mặt đường, mm |
≤ ± 20 |
||||
Cao độ trên trắc dọc, mm |
± 10 |
± 15 |
|||
Độ dốc ngang (%) |
± 0.15 |
± 0.25 |
|||
Bong tróc, nứt, hở đá, khuyết cạnh, sứt góc, (%) |
≤ 2 |
≤ 3 |
|||
Độ thẳng và cao độ đá vỉa hai bên mặt đường, mm |
≤ 20 |
≤ 20 |
|||
Độ đầy khi rót vật liệu chèn khe, mm |
≤ 2 |
≤ 3 |
|||
Chiều sâu cắt khe, mm |
≥ 50 |
≥ 50 |
|||
Khiếm khuyết trên bề mặt khe dãn |
Không nên có |
Không nên có |
|||
Độ nghiêng tấm chèn khe dãn, mm |
≤ 20 |
≤ 15 |
|||
Độ cong vênh và dịch chuyển của tấm chèn khe dãn, mm |
≤ 10 |
≤ 10 |
|||
Độ lệch của thanh truyền lực, mm |
≤ 10 |
≤ 13 |
3. Các loại xi măng chất lượng
Lựa chọn xi măng phù hợp sẽ đảm bảo sự ổn định của công trình. Chính vì thế, khi thi công công trình các bạn nên chọn những thương hiệu xi măng uy tín, được các nhà thầu, kiến trúc sư tin tưởng. Dưới đây, xi măng Hải An xin giới thiệu đến các bạn các loại xi măng chất lượng được nhiều khách hàng lựa chọn và đánh giá tốt.
3.1 Xi măng Insee
Ra đời vào năm 1994, INSEE Việt Nam – tiền thân là công ty Holcim Việt Nam, đã dần trở thành nhà sản xuất xi măng và quản lý chất thải hàng đầu miền Nam Việt Nam.
Các sản phẩm xi măng insee chất lượng cao và bền vững của INSEE được sử dụng tại rất nhiều tòa nhà và dự án cơ sở hạ tầng quan trọng mang tính biểu tượng, cũng như góp phần vào vô số dự án phát triển nhà ở và thương mại trên khắp miền Nam Việt Nam.
Xi măng Insee cung cấp đa dạng các dòng sản phẩm đáp ứng tốt cho nhu cầu khách hàng như:
a) Xi măng Insee ( Holcim) Đa Dụng
Xi măng Insee ( Holcim) Đa Dụng được sử dụng trong nhiều hạng mục khác nhau như: sàn bê tông, cột, dầm, bê tông đúc sẵn, các sản phẩm bê tông và vữa xây dựng…
Đặc tính sản phẩm Xi măng Insee ( Holcim) Đa Dụng:
- Cho bê tông nền móng công trình bền chắc dài lâu.
- Vữa tô dẻo hơn, cho bề mặt bền chắc.
- Cho cường độ sớm cao, thi công nhanh.
- Chất lượng cao và ổn định.
b) Xi măng Insee ( Holcim) Xây Tô
Xi Măng Xây Tô INSEE (Holcim) là xi măng chuyên biệt dành riêng cho công tác xây tô tường.
Đặc tính sản phẩm:
- Chống nứt co ngót dẻo
- Vữa dẻo mịn, xây tô nhanh
- Nhẹ hơn cho cùng diện tích xây tô
3.2 Xi măng Fico
Đơn vị liên doanh của FiCO là Công ty Cổ phần Xi măng Fico Tây Ninh (Fico-YTL) hiện là một trong ba thương hiệu xi măng được yêu thích nhất tại khu vực phía Nam.
Sản phẩm xi măng fico được sản xuất theo công nghệ hiện đại của Cộng hòa Liên Bang Đức và đã có mặt trên khắp các khu vực miền Đông Nam Bộ, các tỉnh miền Tây, Tây Nguyên và các thị trường xuất khẩu như Campuchia, Đông Timor, Myanmar.
Fico-YTL có các sản phẩm như xi măng cao cấp:
a) Xi măng Fico PCB30
Xi măng đa dụng FiCO PCB 30 được sản xuất theo công nghệ Cộng Hòa Liên Bang Đức và sản xuất theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260 : 2009, hỗn hợp nghiền mịn xi măng Portland và các phụ gia khác
b) Xi măng Fico PCB40
Xi măng Fico PCB40 có chất lượng cao, ổn định cường độ ban đầu phát triển nhanh, độ mịn và hàm lượng khoáng Silicat cao, hàm lượng kiềm và vôi tự do thấp, thời gian đông kết hợp lý.
3.3 Xi măng Thăng Long
Xi măng Thăng Long là một trong những thương hiệu xi măng lớn ở miền Bắc. Công ty xi măng Thăng Long được thành lập vào năm 2008 bởi các cổ đông lớn hàng đầu tại Việt Nam, trong đó có công ty Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Hà Nội (Geleximco) - một trong những tập đoàn tư nhân đa kinh tế.
Hiện tại xi măng Thăng Long có nhiều loại, với nhiều ưu điểm đáp ứng tốt nhu cầu sử dụng cho nhiều công trình khác nhau.
a) Xi măng Thăng Long PCB40
Đây là sản phẩm xi măng pooclăng hỗn hợp PCB 40, đạt tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6260:1997. Xi măng PCB40 Thăng Long giúp làm tăng độ dẻo của bê tông, tăng cường tính chống thấm, chống xâm thực đối với môi trường, rất phù hợp với khí hậu nhiệt đới của Việt Nam.
b) Clinker
Sản phẩm clinker CPC50 của Công ty cổ phần xi măng Thăng Long luôn đảm bảo kết hạt chắc, có màu xám, đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 7024:2002.
3.4 Xi măng Hà Tiên
Xi măng Hà Tiên là một trong những thương hiệu xi măng lâu đời, là công ty sản xuất xi măng lớn nhất miền Nam. Các sản phẩm xi măng Hà Tiên được người tiêu dùng vô cùng ưa chuộng và đánh giá cao về chất lượng, thích hợp cho mọi công trình.
Xi măng Hà Tiên hiện nay có nhiều loại đáp ứng cho nhiều hạng mục công trình riêng.
a) Xi măng Hà Tiên đa dụng PCB40 thượng hạng
Ưu điểm của loại xi măng này là độ xây tô dẻo và có một cường độ cao nhất. Vật liệu này còn có khả năng giảm được những nguy cơ rạn nứt do thủ nhiệt hóa
b) Xi măng Hà Tiên đa dụng PCB40 hỗn hợp
Ưu điểm của loại xi măng này chính là giá thành rẻ và giảm những nguy cơ bị rạn nứt do thủy nhiệt hóa. Bên cạnh đó, vật liệu còn có một độ dẻo lớn và cường độ chịu lực cao.
3.5 Xi măng Lavilla
Nhiều nhà thầu và gia chủ đều nhận xét xi măng Lavilla có độ dẻo vừa đủ, bám dính tốt, thời gian kết đông hợp lý, phù hợp cho các hạng mục bê tông cũng như các hạng mục xây tô. Không những thế, bề mặt còn láng mịn và không rạn nứt sau khi xây dựng.
3.6 Xi măng Cẩm Phả
Công ty cổ phần xi măng Cẩm Phả tiền thân là Ban Quản lý Dự án Xi măng Cẩm Phả, được thành lập vào năm 2002 có trụ sở chính tại Thành phố Cẩm Phả, Tỉnh Quảng Ninh.
Nhà máy xi măng Cẩm Phả là nhà máy hiện đại và bậc nhất Việt Nam hiện nay, áp dụng công nghệ sản xuất xi măng tiên tiến, hiện đại, thiết bị chính theo tiêu chuẩn Châu Âu cùng dây chuyền sản xuất được điều khiển tự động hóa cao từ công đoạn nhập nguyên liệu cho tới công đoạn xuất sản phẩm.
Xi măng Cẩm Phả cũng sản xuất ra nhiều loại xi măng đáp ứng tốt cho các công trình.
a) Xi măng xây tô PCB 30
Xi măng xây tô (MC25) có ưu điểm là độ mịn cao, làm vữa xây tô có độ dẻo và tính bám dính cao, giảm thiểu sự rơi vãi khi xây tô.
b) Xi măng PCB40
Xi măng PCB40 cải thiện các tính chất của bê tông, tăng khả năng chống thấm, tăng cường độ và độ linh động của vữa.
4. Nhà phân phối xi măng Hải An
Nhà phân phối xi măng Hải An là một trong những công ty có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp xi măng cho nhiều công trình tại TPHCM và các tỉnh lân cận.
Hải An luôn đặt uy tín lên hàng đầu, tôn trọng khách hàng cùng với việc phân phối với giá cả hợp lý, mọi người sẽ được nhận vật liệu đúng theo yêu cầu cũng như chất lượng.
a) Vì sao nên lựa chọn xi măng Hải An cho công trình của mình?
- Chúng tôi cung cấp đa dạng các loại xi măng từ các thương hiệu hàng đầu nên khách hàng có thể lựa chọn dễ dàng sản phẩm phù hợp.
- Được tư vấn lựa chọn loại xi măng thích hợp cho công trình của mình.
- Được hưởng những ưu đãi của hãng và nhà phân phối
- Chiết khấu cao đối với đơn hàng số lượng lớn
- Hỗ trợ giao hàng đến tận công trình
b) Cam kết
- Cam kết giao hàng đúng số lượng, chuẩn chất lượng
- Giá cả phải chăng, hỗ trợ vận chuyển tận chân công trình!
Trên đây là những thông tin xoay quanh vấn đề tiêu chuẩn nghiệm thu xi măng. Hy vọng thông qua bài viết này các bạn có thêm nhiều thông tin hữu ích cho mình. Mọi nhu cầu cần tư vấn hoặc đặt hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ bên dưới.
>> Các bạn xem chi tiết bảng giá xi măng
Công ty TNHH HẢI AN
- Địa chỉ: 68/32/2 TA20, Phường Thới An, Quận 12, TPHCM
- Hotline: 05 23 67 67 67 - 09 67 79 67 68